1.Thông tin vắc xin Infanrix hexa
- Infarix Hexa còn được gọi với tên thông dụng là vắc xin 6 in 1.
- Phòng ngừa các bệnh bạch hầu – ho gà – uốn ván – bại liệt – viêm gan b – Hib
- Công ty sản xuất: GlaxoSmithKline – Bỉ
2.Đối tượng được chỉ định tiêm
- Vắc xin Infanrix hexa được chỉ định để tiêm chủng cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên
3.Lịch tiêm chủng infanrix hexa
Tiêm chủng cơ bản
- Lịch tiêm chủng cơ bản: Gồm 3 mũi 0,5ml vào lúc 2, 3, 4 tháng tuổi hoặc 3, 4, 5 tháng tuổi hoặc 2, 4, 6 tháng tuổi. Khoảng cách giữa các mũi tối thiểu 1 tháng.
- Lịch tiêm chủng cơ bản 3 mũi 0,5 ml vào đúng thời điểm 6, 10, 14 tuần tuổi. Phác đồ này chỉ áp dụng khi trẻ đã được tiêm viêm gan B sơ sinh.
- Lịch tiêm chủng cơ bản 2 mũi: tiêm chính xác vào thời điểm bé 3 tháng tuổi và 5 tháng tuổi (lịch 3, 5 tháng tuổi).
Tiêm nhắc lại
- Nếu lựa chọn phác đồ 2 mũi (3, 5 tháng tuổi) thì mũi nhắc lại (mũi 3) cách mũi thứ 2 tối thiểu 6 tháng. Tốt nhất là vào thời điểm từ 11 -13 tháng tuổi.
- Nếu lựa chọn phác đồ 3 mũi thì mũi nhắc lại (mũi 4) tiêm vào thời điểm cách mũi 3 tối thiểu 6 tháng tuổi. Tốt nhất là hoàn thiện tiêm mũi thứ 4 trước 18 tháng tuổi.

vắc xin infanrix hexa
4.Chống chỉ định của vắc xin infanrix hexa
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
- Mẫn cảm sau khi tiêm bạch hầu – ho gà – uốn ván – bại liệt – viêm gan b – Hib ở các mũi tiêm trước đó.
5.Phản ứng sau tiêm
- Mất cảm giác ngon miệng, kích thích, quấy khóc bất thường, khó ngủ, đau, đỏ, sưng tại chỗ tiêm (≤ 50 mm), sốt ≥ 38oC, mệt mỏi.
- Bồn chồn, nôn, tiêu chảy, ngứa, sưng tại chỗ tiêm (≥ 50 mm), sốt > 39,5oC, sẩn cứng.
- Không phổ biến (tỉ lệ ≥ 1/1000 và <1/100): nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ngủ lơ mơ, ho, sưng lan tỏa quanh chỗ tiêm đôi khi lan đến khớp gần kề.
- Hiếm (tỉ lệ ≥ 1/10.000 và < 1/1000 ): viêm phế quản, phát ban.
- Rất hiếm (tỉ lệ < 1/10.000): co giật, viêm da, mày đay.